Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Trung tâm Vũ trụ Việt Nam
Vietnam national space center
Ngôn ngữ
  • Tiếng Việt
  • English

Phòng Hệ thống Thông tin Không gian và Mô hình hóa

Giới thiệu

  • Tên phòng: Hệ thống thông tin không gian và mô hình hóa
  • Phòng Hệ thống thông tin không gian và Mô hình hóa là đơn vị được thành lập tháng 1/2015 bao gồm 05 thành viên.

Mục tiêu

Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ quan sát trái đất trong các lĩnh vực tài nguyên, môi trường, thiên tai, khí hậu và biến đổi khí hậu, và dịch bệnh.

Nhiệm vụ

  • Nghiên cứu các công nghệ tiền xử lý ảnh vệ tinh, các công đoạn xử lý ảnh vệ tinh từ dữ liệu thô, công nghệ xử lý ảnh vệ tinh và chiết xuất thông tin từ ảnh vệ tinh;
  • Nghiên cứu xây dựng các mô hình sử dụng dữ liệu quan sát trái đất trong giám sát, theo dõi và dự báo biến động về môi trường, khí hậu và thiên tai.
  • Chuẩn hóa và định dạng cơ sở dữ liệu ảnh vệ tinh trước và sau xử lý để phục vụ yêu cầu khai thác nhiều mục đích của Phòng Ứng dụng công nghệ vệ tinh và các khách hàng trong tương lai.

Thông tin liên hệ

  • Phụ trách phòng: TS. Vũ Anh Tuân
  • Địa chỉ: Phòng 704, Nhà A6, Trung tâm Vũ trụ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Email: istar@vnsc.org.vn

Thành viên

Tổng số cán bộ: 5 thuộc các lĩnh vực về khoa học trái đất như: khí tượng, địa lý, trắc địa bản đồ, viễn thám, và công nghệ thông tin.

Trong đó: 2 Tiến sĩ, 2 Thạc sỹ, 1 Kỹ sư

Thành viên Phòng Hệ thống Thông tin Không gian và Mô hình hóa (ảnh chụp 8/2020)

Đề tài đã và đang thực hiện

  1. “Nghiên cứu đánh giá và dự báo tiềm năng năng lượng mặt trời phục vụ phát triển năng lượng sạch cho Việt Nam sử dụng kết hợp công nghệ viễn thám và mô hình số trị”, Đề tài thuộc chương trình “KH&CN cấp quốc gia vê công nghệ Vũ trụ giai đoạn 2016-2020”, từ 06/2018 đến 12/2020, đang thực hiện.
  2. Harnessing multiple benefits from resilient mangrove systems; RCUK Newton-SEA Research fund – and Nafosted; 2017-2020; đang thực hiên.
  3. Xây dựng cơ sở dữ liệu và cảnh báo sớm lũ lụt khu vực Hồng ngự, tỉnh Đồng tháp; 2017-2019; đã hoàn thành.
  4. Sử dụng công nghệ địa không gian để đánh giá tính dễ bị tổn thương của sứckhỏe đối với biến đổi khí hậu cho các vùng nông thôn Việt Nam và Philippine; Mạng lưới Châu Á Thái Bình Dương cho các nghiên cứu toàn cầu (APN); 2015-2017 (Đã hoàn thành)
  5. “Nghiên cứu sử dụng ảnh viễn thám trong đánh giá thiệt hại của bão đổ bộ vào khu vực ven biển Trung bộ, Việt Nam”, Đề tài được tài trợ bởi “Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Việt Nam (NAFOSTED)”, từ 04/2014 đến 04/2014, đã hoàn thành.
  6. An assessment of spatial and temporal changes of wetlands and wetland ecological significance using remote sensing and GIS in the Red River estuarine area, Vietnam. Đề tài được tài trợ bởi “Quỹ Khoa học Quốc tế (International Foundation for Science – IFS)”, từ 10/2014 – 09/2016, đã hoàn thành.
  7. Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ quản lý giám sát lớp phủ rừng Tây Nguyên bằng công nghệ viễn thám đa độ phân giải, đa thời gian. Phối hợp với Viện Công nghệ  Vũ trụ – Chương trình Tây  Nguyên 3, từ 2012 đến 2015, đã hoàn thành

Công trình khoa học

Bài báo đã đăng trên các tạp chí khoa học

  1. Quang, N.H.; Quinn, C.H.; Stringer, L.C.; Carrie, R.; Hackney, C.R.; Van Hue, L.T.; Van Tan, D.; Nga, P.T.T. Multi-Decadal Changes in Mangrove Extent, Age and Species in the Red River Estuaries of Viet Nam. Remote Sens. 2020, 12, 2289.
  2. Pham NTT, Nguyen CT, Vu HH. Assessing and modelling vulnerability to dengue in the Mekong Delta of Vietnam by geospatial and time-series approaches [published online ahead of print, 2020 Apr 23]. Environ Res. 2020;186:109545. doi:10.1016/j.envres.2020.109545
  3. Quang, N. H., Tuan, V. A., Hao, N. T. P., Hang, L. T. T., Hung, N. M., Anh, V. L., . . . Carrie, R. (2019). Synthetic aperture radar and optical remote sensing image fusion for flood monitoring in the Vietnam lower Mekong basin: a prototype application for the Vietnam Open Data Cube. European Journal of Remote Sensing, 52(1), 599-612. doi: 10.1080/22797254.2019.1698319
  4. Nga TTP, Cong TN, MRB Pineda-Cortel, et al. Time-series modelling of dengue incidence in the Mekong Delta region of Viet Nam using remote sensing data. Western Pac Surveill Response J. 2020 Jan;11(1). doi:10.5365/wpsar.2018.9.2.012
  5. Pham, Nga Thi Thanh; Nguyen, Quang Hong; Ngo, Anh Duc; Le, Hang Thi Thu; Nguyen, Cong Tien. (2018). Investigating the impacts of typhoon-induced floods on the agriculture in the central region of Vietnam by using hydrological models and satellite data. Natural Hazards, 2018. 92(1): p. 189-204. ISSN 0921-030X
  6. Nguyen Hong Quang, Le Thi Thu Hang, Pham Thi Thanh Nga, Martin Kappas (2016). Modelling Surface Runoff and Soil Erosion for Yen Bai Province Vietnam using the Soil and Water Assessment Tool (SWAT). Journal of Vietnamese Environment (ISSN 2193-6471)
  7. Pham, N., Nguyen, C., Vu, D., & Nakamura, K. (2018). Mapping of dengue vulnerability in the Mekong Delta region of Viet Nam using a water-associated disease index and remote sensing approach. APN Science Bulletin,8(1). doi:10.30852/sb.2018.480
  8. Quang, N. H., Vu, A. T., Le, T. T. H., Nguyen, M. H., Doan, T. T., Dinh, T. D., . . . Hackney, C. R. (2019). Hydrological/Hydraulic Modeling-Based Thresholding of Multi SAR Remote Sensing Data for Flood Monitoring in Regions of the Vietnamese Lower Mekong River Basin. Water, 12(1), 71.
  9. Phạm Thị Thanh Ngà (2019), Nghiên cứu tương quan giữa đặc tính mây và mưa lớn cho khu vực Hồ Chí Minh bằng dữ liệu vệ tinh Himawari-8 và GSMaP. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 702, 21-30.
  10. Vũ, T.H., Phạm, T.T., & Pham, T.H. (2018). Đánh giá số liệu mưa vệ tinh GSMaP cho khu vực Trung Bộ Việt Nam giai đoạn 2000-2010 và khả năng hiệu chỉnh. VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 34.

Bài báo/báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế

  1. Pham, N.T.T., Nguyen, H.T.P., Nguyen, C.T., Vu, H.T., Pham, H.T. and Nakamura, K., 2020. EVALUATION OF SOLAR RADIATION ESTIMATED FROM HIMAWARI-8 SATELLITE OVER VIETNAM REGION. Vietnam Journal of Science and Technology58(3A), p.20.
  2. Quang, N. H., Thi Thanh Nga PHAM, Thi Van Hue LE, Van Tan DAO, Claire QUINN, Rachael CARRIE, & STRINGER, L. (2019). Spatial Planning Influences Mangrove Forest Development in Kim Son District of Ninh Binh Province. FIG Working Week 2019, Geospatial information for a smarter life and environmental resilience. Hanoi, Vietnam, April 22–26, 2019.
  3. Pham, N.T., Nguyen, C.T., Vu, D.T. and Nakamura, K., 2018. Mapping of dengue vulnerability in the Mekong Delta region of Viet Nam using a water-associated disease index and remote sensing approach. APN Science Bulletin.
  4. Nguyen Hong Quang, Pham Thi Thanh Nga, Le Thi Thu Hang, Loc Thi Thuy Linh and Martin Kappas. (2017). Water detection and water quality tracking for regions of Vietnam: Applications of VNSC Data Cube. Poster presentation at Land-use and land-cover management with respect to ecosystem services International DAAD Alumniseminar 23 September – 2 October 2017, Hue City, Vietnam
  5. Martin Kappas, Hong Quang Nguyen, Thi Thanh Nga Pham, Thi Thu Hang Le, Vu Giang Nguyen. (2017). Flood Prediction for the Tam Nong District in Mekong Delta Using Hydrological Modelling and Hydrologic Remote Sensing Technique. Poster presentation at European Geosciences Union General Assembly 2017, Vienna, Austria, 23–28 April 2017
  6. Phạm Thị Thanh Ngà, Nguyễn Tiến Công, Vũ Thanh Hằng, 2018 Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc mưa bão đổ bộ vào Việt Nam bằng dữ liệu vệ tinh TRMM (Tropical Rainfall Measuring Mission) và GPM (Global Precipitation Mission), Kỷ yếu Diễn đàn Khoa học Công nghệ phục vụ ứng phó thiên tai tại Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, trang 3-12.
  7. Pham T.T. Nga, Nguyen Tien Cong, Nguyen Thi Thu Thuy. (2016). Correlation of Agriculture Damages by Tropical cyclones with Induced Rainfall by GSMaP along the Central Coast of Vietnam. Asia Oceania Geosciences Society (AOGS) 2016 Proceedings. Beijing, AS39-A004.
  8. Hong Quang Nguyen, Duc Anh Ngo, Thi Thu Hang Le, and Thi Thanh Nga Pham. (2016). Typhoons Xangsane and Ketsane in Respectives of Hydrological and Agricultural Impacts. The 12th International Symposium on Southeast Asian Water Environment (SEAWE2016) Hanoi, Vietnam
  9. Pham Thi Thanh Nga, Nguyen Thi Thu Thuy, Nguyen Tien Cong, Ngo Van Duong. (2015). Agriculture Damages by tropical cyclones in correlation with rainfall along the Central coastal region of Vietnam. International Conference on Livelihood Development and Sustainable Environment Management in the Context of Climate Change – LDEM 2015/13-15/11/2015, Thai Nguyen, Vietnam.

Đào tạo và Hợp tác

Đào tạo

  • Tham gia giảng dạy tại trường Đại học Tài nguyên và Môi trường; Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
  • Tham gia hướng dẫn sinh viên đại học và cao học tại các trường: Trường Đại học Thủy Lợi, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
  • Tham gia hướng dẫn sinh viên thực tập thạc sĩ năm nhất trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội.

Hợp tác quốc tế

  • Hydrospheric Atmospheric Research Center (HyARC), Nagoya -University, Japan
  • Department of Economics on Sustainability, Dokkyo University, Japan
  • Department of Medical Technology – University of Santo Tomas, Philippines
  • Philippine Atmospheric Geophysical and Astronomical Services Administration

Sản phẩm dịch vụ

Với các định hướng nghiên cứu phát triển và triển khai ứng dụng trong xử lý, phân tích ảnh vệ tinh và tích hợp thông tin, phòng Hệ thống thông tin không gian và Mô hình hóa cung cấp các sản phẩm và dịch vụ liên quan bao gồm:

  • Các công cụ xử lý ảnh vệ tinh từ tiền xử lý ảnh, tăng cường chất lượng ảnh, chiết xuất thông tin từ ảnh vệ tinh;
  • Quan sát/chụp ảnh các vùng lãnh thổ cụ thể vào các thời điểm cụ thể phục vụ các yêu cầu cấp bách;
  • Cơ sở dữ liệu ảnh vệ tinh trước và sau xử lý được chuẩn hóa để phục vụ yêu cầu khai thác nhiều mục đích;
  • Các giải pháp, dịch vụ phân tích, tích hợp các loại dữ liệu không gian và phi không gian khác nhau tạo nên những cơ sở dữ liệu chuyên dùng cho các lĩnh vực ứng dụng đa ngành, liên ngành, đặc biệt là các vấn đề môi trường như chất lượng nước/không khí, kiểm soát ngập lụt, quản lý tài nguyên biển, tiến trình ven biển và cửa sông, biến đổi khí hậu, và khắc phục thiên tai…

Hình ảnh

Hình ảnh các thành viên phòng Hệ thống thông tin không gian và mô hình hóa

Hình ảnh hoạt động nghiên cứu của phòng

Chia sẻ