Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Trung tâm Vũ trụ Việt Nam
Vietnam national space center
Ngôn ngữ
  • Tiếng Việt
  • English

Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Công nghệ Không gian

Thông tin chung:

Trung tâm Nghiên cứu phát triển công nghệ không gian được thành lập ngày 15 tháng 3 năm 2025 trên cơ sở sáp nhập phòng Nghiên cứu và Phát triển công nghệ không gian với phòng Thiết kế hệ thống không gian.

Ban lãnh đạo

  • Giám đốc Trung tâm: NCVC. Lê Xuân Huy
  • Phó Giám đốc Trung tâm: Nguyễn Văn Thức

Chức năng và nhiệm vụ

  • Chức năng: Trung tâm Nghiên cứu phát triển công nghệ không gian là đơn vị trực thuộc Trung tâm Vũ trụ Việt Nam chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển công nghệ vệ tinh; định hướng mở rộng sang các hệ thống không gian tiên tiến và các công nghệ liên kết chặt chẽ như thiết bị bay không người lái (UAV), robot tự hành thông minh, công nghệ kết nối vạn vật (IoT), hệ thống định vị toàn cầu (GNSS), trí tuệ nhân tạo (AI) ứng dụng trong phân tích, xử lý dữ liệu không gian
  • Nhiệm vụ: Trung tâm Nghiên cứu phát triển công nghệ không gian có những nhiệm vụ như sau:
  • Quản lý và vận hành cơ sở hạ tầng cho nghiên cứu, phát triển công nghệ vệ tinh được giao;
  • Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chuyên sâu về các phân hệ của thân vệ tinh, bao gồm: phân hệ xử lý lệnh và dữ liệu, phân hệ truyền thông, phân hệ nguồn, phân hệ xác định và điều khiển quỹ đạo và tư thế, phân hệ cấu trúc, phân hệ nhiệt và phân hệ đẩy;
  • Nghiên cứu và phát triển các thiết bị và công nghệ cụ thể ứng dụng cho thiết bị nhiệm vụ của vệ tinh;
  • Nghiên cứu và phát triển các công nghệ cụ thể ứng dụng cho thiết kế, chế tạo và phát triển vệ tinh;
  • Nghiên cứu và phát triển thiết bị bay không người lái, robot tự hành thông minh, thiết bị ứng dụng IoT và hệ thống định vị toàn cầu GNSS;
  • Đào tạo nhân lực, trao đổi khoa học và công nghệ liên quan tới phát triển công nghệ không gian; chuyển giao công nghệ, ứng dụng và khai thác kết quả nghiên cứu vào trong lĩnh vực có liên quan;
  • Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực có liên quan;
  • Cung cấp dịch vụ khoa học công nghệ về nghiên cứu phát triển công nghệ không gian và những lĩnh vực có liên quan;
  • Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Lãnh đạo Trung tâm giao.

Thông tin liên hệ:

  • Giám đốc Trung tâm: TS. NCVC. Lê Xuân Huy
  • Địa chỉ: Phòng 915, Tòa nhà A6, Số 18 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Email: lxhuy@vnsc.org.vn

Thành viên

–        Tổng số: 14

–        Số biên chế: 5

–        Số hợp đồng: 9

–        Giáo sư: 0

–        Phó giáo sư: 1

–        Tiến sĩ khoa học: 0

–        Tiến sĩ: 6

–        Thạc sĩ: 8

–        Cử nhân: 0

–        Khác: 0

Lĩnh vực nghiên cứu:

  • Nghiên cứu về hệ thống dẫn đường và điều khiển: nghiên cứu về các vấn đề của hệ thống xác định và điều khiển tư thế vệ tinh, hệ thống điều khiển và xử lý dữ liệu của vệ tinh
  • Nghiên cứu về hệ thống điện – điện tử: nghiên cứu các vấn đề về điện và điện tử của vệ tinh như hệ thống nguồn, hệ thống truyền thông, v.v..
  • Nghiên cứu về hệ thống cơ khí – nhiệt: nghiên cứu về các vấn đề động học, động lực học, cơ khí, nhiệt học của vệ tinh
  • Nghiên cứu về nhiệm vụ của vệ tinh: nghiên cứu các vấn đề về thiết bị nhiệm vụ như hệ thống quang học, cảm biến radar và hệ thống đo lường từ xa khác trên vệ tinh
  • Ngoài ra, trung tâm định hướng mở rộng thêm các lĩnh vực công nghệ có liên quan như thiết bị bay không người lái (UAV), robot tự hành thông minh, công nghệ kết nối vạn vật (IoT), hệ thống định vị toàn cầu (GNSS), trí tuệ nhân tạo (AI)

Các đề tài đã và đang thực hiện

  • Nghiên cứu và thiết kế cảm biến mặt trời sử dụng photodiode. Đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở cho các cán bộ khoa học trẻ (1/2015 – 12/2015)
  • Thiết kế mô hình thiết bị thử nghiệm động lực học và điều khiển cho robot không gian. Đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở cho các cán bộ khoa học trẻ (1/2016 – 12/2016)
  • Phát triển bộ công cụ thực hành MicroSat Kit phục vụ đào tạo thực hành thiết kế và chế tạo vệ tinh quan sát trái đất. Đề tài độc lập trẻ cấp Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam (VAST.ĐLT.02/17-18) 1/2017 – 12/2018
  • Tham gia Chương trình phát triển vệ tinh MicroDragon tại năm trường Đại học tại Nhật Bản. Chương trình trong khuôn khổ của dự án Trung tâm vũ trụ Việt Nam Vệ tinh đã phóng lên quỹ đạo ngày 18/1/2019 (2013-2019)
  • Tham gia Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, phóng và vận hành thử nghiệm vệ tinh siêu nhỏ cỡ Nano VT-CN.02/17-20 – Cấp nhà nước
  • “Kỹ thuật phân tích, thiết kế và vận hành hệ thống vệ tinh nhỏ”, Đề tài nghiên cứu viên cao cấp, năm 2019
  • “Nghiên cứu ứng dụng vật liệu composite nhiệt dẻo gia cường CFRTP/PEEK vào chế tạo cấu trúc vệ tinh nhỏ ở Việt Nam.”, Các đề tài khác, từ năm 2017 đến năm 2019
  • “Chế tạo mô hình bay, thử nghiệm và phóng vệ tinh Pico lên quỹ đạo”, Đề tài độc lập cấp Viện HLKHCNVN, từ năm 2010 đến năm 2013, đã hoàn thành.
  • “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo hệ thống mô phỏng xác định và điều khiển tư thế vệ tinh quan sát trái đất có độ chính xác cao”, Đề tài Chương trình KHCN Vũ trụ, từ năm 2014 đến năm 2016
  • “Thiết kế mô hình thí nghiệm lớp vệ tinh pico (PicoDragon Kit) phục vụ đào tạo chuyên ngành công nghệ vũ trụ”, Đề tài cơ sở cấp Trung tâm Vệ tinh Quốc gia, năm 2014

Công trình khoa học

Bài báo quốc tế

  1. Le, S. Matunaga, (2013), “Real-Time Tuning Unscented Kalman Filter for a Redundant Attitude Estimator in Microsatellites,” Transactions of the Japan Society for Aeronautical and Space Sciences, Vol. 56, No. 6, pp. 360-368.
  2. Le, S. Matunaga, (2014), “Real-Time Tuning Separate-Bias Extended Kalman Filter for Attitude Estimation,” Transactions of the Japan Society for Aeronautical and Space Sciences,  Vol. 57, No. 5, pp. 299-307.
  3. Le, Saburo Matunaga, (2014), “Sensor Faults Detection and Diagnosis in Microsatellite Attitude Determination System,” Transactions Of The Japan Society For Aeronautical And Space Sciences, Aerospace Technology Japan; Issn:1884-0485; Vol.12; Page.N/A-N/A;
  4. Le, Saburo Matunaga, (2014), “A Residual Based Adaptive Unscented Kalman Filter for Fault Recovery in Attitude Determination System of Microsatellites,” Acta Astronautica , Volume 105, Issue 1, December 2014, Pages 30–39.
  5. X. Huy, P. K. Cuong, N. T. Su, P. A. Minh, N. T. Cong, T. Q. Minh, N. X. Que, L. T. Soat, N. D. C.Minh, T. X. Hung, B. N. Duong (2018) “MicroSat Kit, A Satellite Simulation Model for Hands-on Space Education” International Journal of Emerging Technology and Advanced Engineering, Volume 8, Issue 11, November 2018 ( ISSN 2250 – 2459 (Online))
  1. Huy X. Le, Ishizaka Kazuya, Saburo Matunaga, (2011), “Software Design and Simulation of Attitude Determination System for a Microsatellite – TSUBAME,” Proceedings of the 28th ISTS (International Symposium on Space Technology and Science), Japan, paper no. 2011-d-10.
  2. Huy X. Le, Saburo Matunaga, (2012), “Fine-Tuning Kalman Filters Using Star Trackers Data for Microsatellite Attitude Estimation,” Proceedings of i-SAIRAS (International Symposium on Artificial Intelligence, Robotics and Automation in Space), Italy.
  3. Le X. Huy, Matunaga Saburo, (2013), “Sensor Faults Detection and Diagnosis in Microsatellite Attitude Determination System,” The 29th International Symposium on Space Technology and Science (ISTS), Japan, paper no. 2013-d-60.
  4. Le X. Huy, Matunaga Saburo, (2013), “A Residual Based Adaptive Unscented Kalman Filter for Microsatellites,” 64th International Astronautical Congress, China, IAC-13-C1.2.4.
  5. LE X. Huy, KAMIYA Takashi, HAO Ting, KAWAJIRI Shota, and MATUNAGA Saburo, (2013), “TSUBAME Microsatellite: Design, Development and Verification of Attitude Determination and Control System,” International Conference on Space, Aeronautical and Navigational Electronics 2013, Vietnam.
  6. LE X. Huy, ISHIZAKA Kazuya, MATUNAGA Saburo, (2010), “A Robust Attitude Determination Algorithm Based on Unscented Kalman Filter for Micro Satellite,” Space Engineering Conference 2010(19), H2, 2011-01-27, Japan.
  7. LE X. Huy, MATUNAGA Saburo, (2011), “A Mixed EKF/UKF Algorithm for Micro Satellites Attitude Estimation,” Space Engineering Conference 2011 (20), B3, 2012-01-26, Japan.
  8. LE X. Huy, MATUNAGA Saburo, (2011), “A New Sigma Points Selection Method of Unscented Kalman Filter for Fast And Robust Micro Satellite Attitude Estimation,”  55th Symposium on Space Science and Technology, Japan.
  9. LE X. Huy, MATUNAGA Saburo, (2013), “Adaptive Separate-Bias Extended Kalman Filter for Attitude Estimation,” Space Engineering Conference 2013 (22), A01, 2013-12-20, Japan.
  10. Hoang The Huynh, Huang Jyun Hau, Jyh-Ching Juang, Jiun-Jih Miau, Artur Scholz, “Implementation of Attitude Determination and Control System into PACE nano-satellite”, 3rd Nano-satellite Symposium, Nagoya, Japan, 2012.
  11. Phan Manh Dan, Hoang The Huynh, Ha Van Quang, Trinh Hoang Quan, “A Global Water Pollution Monitoring Satellite System (WAMS)”, Novel Ideas for Nanosatellite Constellation Missions, International Academy of Astronautics, IAA Book Series, 2012.
  12. Sun-Won Kim, Hoang The Huynh, Yohei Satoh, Masanobu Tsuji, “Trade-Off Study on Competitive Structure Design of Micro-STAR”, 28th International Symposium on Space Technology and Science, Okinawa Japan, 2011.
  13. To Anh Duc, Nguyen Viet Phuong, Cao Thi Thanh, Bui Hung Thang, Phan Ngoc Minh, (2019), “A model for the thermal conductivity of mixed fluids containing carbon nanotubes”, Computational Materials Science, Volume 165, July 2019, Pages 59-62, 2019
  14. Pham Anh Tuan and Vu Viet Phuong, “Micro-satellite Constellation – The challenges and the possible contribution of VNSC”, Journal of Geological Resource and Engineering, Vol. 2, No. 2, Page 107 – 110, 2014

 

Bài báo trong nước

  1. Lê Xuân Huy, Nguyễn Tiến Sự, Phạm Anh Minh, Nguyễn Trường Thanh, Hoàng Thế Huynh, Vũ Việt Phương, Phạm Anh Tuấn, Vũ Minh Đức, “Phân tích và mô phỏng hệ thống xác định tư thế của bàn mô phỏng không trọng lượng”, Hội nghị Toàn quốc lần thứ 7 về Cơ điện tử – VCM-2014, ISBN: 978-604-913-306-0, trang 56-63.
  2. Lê Xuân Huy, Phạm Anh Minh, Ngô Thành Công, Nguyễn Đức Mạnh, Nguyễn Tiến Sự, Nguyễn Trường Thanh, Hoàng Thế Huynh, Vũ Việt Phương, Phạm Anh Tuấn, “Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo hệ thống xác định tư thế của bàn mô phỏng không trọng lượng có độ chính xác cao,” Hội thảo Công nghệ Vũ trụ và Ứng dụng 2014.
  3. T. Huynh, T. C. Dương, N. D. Minh, B. T. Hà, T. Q. Minh, V. V. Phương, P. A. Tuấn, Thiết kế bộ giả lập hướng sáng Mặt trời cho việc thử nghiệm phân hệ xác định và điều khiển tư thế vệ tinh nhỏ, Hội thảo Công nghệ Vũ trụ và Ứng dụng 2014, Hà Nội, 2014.
  4. Hoàng Thế Huynh, Lê Xuân Huy, Huỳnh Xuân Quang, Nguyễn Trường Thanh, “Designing, manufacturing and testing Structure subsystem of the EM model of Pico-Dragon satellite,” Hội nghị Toàn quốc lần thứ 5 về Cơ điện tử, 2010.
  5. Vi Đức Huân, “Xây dựng thuật toán trích dữ liệu xon khí trên vùng ven biển Việt Nam sử dụng dữ liệu viễn thám phân cực và mô hình sol khí dựa trên dữ liệu AERONET”. Hội thảo Khoa học và Công nghệ Vũ trụ phục vụ cuộc sống, 2016.

Đào tạo – Hợp tác

  • Phối hợp đào tạo Kỹ sư chuyên ngành công nghệ vũ trụ, Khoa Cơ học kỹ thuật và tự động hoá, Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phối hợp đào tạo Cử nhân, Thạc sỹ, và Nghiên cứu sinh chuyên ngành Công nghệ vũ trụ và Ứng dụng, Khoa Vũ trụ và ứng dụng, Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH).
  • Phối hợp đào tạo Cử nhân chuyên ngành Công nghệ vũ trụ tại Đại học Quốc tế – ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh

Sản phẩm, dịch vụ:

Sản phẩm bộ công cụ thực hành MicroSat Kit có chức năng hỗ trợ đào tạo giảng dậy về phát triển vệ tinh lớp Micro.

  • Hỗ trợ đào tạo cơ bản về nhiệm vụ và các thiết bị thực hiện nhiệm vụ vệ tinh (payload) cũng như hỗ trợ đào tạo nâng cao về chức năng điều khiển và quản lý dữ liệu khối nhiệm vụ vệ tinh.
  • Thực hành thiết kế, tích hợp hệ thống cấu trúc cho vệ tinh lớp Micro.
  • Thực hành thiết kế, lập trình, mô phỏng, tích hợp và thử nghiệm chức năng xác định và điều khiển tư thế vệ tinh.
  • Thực hành thiết kế phần mềm, lập trình, tích hợp và thử nghiệm chức năng quản lý lệnh, dữ liệu của máy tính trung tâm (OBC).
  • Thực hành tính toán thiết kế, tích hợp và thử nghiệm chức năng truyền thông của vệ tinh.
  • Thực hành thiết kế và mô phỏng nhiệt cho vệ tinh lớp Micro.
  • Thực hành thiết kế, tích hợp và thử nghiệm phân hệ nguồn cho vệ tinh lớp Micro.
  • Thực hành tích hợp và thử nghiệm chức năng hệ thống điện cho vệ tinh lớp Micro.

Hình ảnh

Chia sẻ